Free English Practice Online

Present Continuous - Hiện tại tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đang xảy ra hay đang phát triển vào lúc nói, hay các kế hoạch trong tương lai, hay dùng để chỉ một sự việc lặp lại.

  1. Diễn tả sự việc hay hành động đang xảy ra vào lúc nói.
  2. Các trạng thái hay các hành động tạm thời.
  3. Các sự việc hay hành động lặp lại.
  4. Các kế hoạch đã được lập.

Thí dụ:

Lúc này trời đang mưa nên ta sử dụng hiện tại tiếp diễn:

It is raining now. (đang mưa)

Thường thì anh ấy lái xe đi làm hàng ngày(thường xuyên) nhưng hôm nay anh ấy đi làm bằng tàu hỏa(không thường xuyên). Ta dùng hiện tại tiếp diễn khi nói về sự việc có tính tạm thời:

He is going to work by train today.

Việc làm vỡ cửa sổ đã xảy ra và giờ lại lặp lại. Sử dụng hiện tại tiếp diễn cho sự việc lặp lại:

Look. You are breaking the window again.

Tôi có kế hoạch thăm USA vào mùa hè tới nên sử dụng hiện tại tiếp diễn khi nói về sự kiện này:

I am going to visit USA next Summer.

I + am + V-ing
He/She/It + is + V-ing
We/You/They + are + V-ing

Các trạng từ hay trạng ngữ chỉ thời gian hay dùng:

  • now
  • right now
  • at present
  • at the moment
  • at this time
  • today
  • this week, this month, this year
  • next week, next month, next year

Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ về nhận thức, tri giác:

be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

Dùng thì Present Simple khi sử dụng các động từ trên.