Free English Practice Online

Phonetics- Phiên âm

Dưới đây là bảng tổng hợp phiên âm quốc tế Tiếng Anh và cách đọc: phụ âm và nguyên âm.
Thực hành: chương trình sẽ ghi âm và so sánh với máy tính trực tuyến. Bạn không cần đăng nhập.
Hãy nhấp chuột vào 1 mục và thực hành phát âm online.

Phụ âm (Consonants)

/p/ pen, copy, happen [pæn, ˈkɒpi, ˈhæpən]
/b/ back, baby, bamboo [bæk, ˈbbi, ˌbæmˈbu:]
/t/ tea, tight, button [ti:, tait, ˈbʌtn]
/d/ day, ladder, odd [deɪ, ˈlædə(r), ɒd]
/k/ key, clock, school [kiː, kk, skuːl]
/ɡ/ get, giggle, ghost [ɡet, ˌɡiɡl, ɡəʊst]
/tʃ/ church, watch, nature [ɜː, wɒ, ˈneɪə]
/dʒ/ judge, age, soldier [ʌ, eɪ, ˈsəʊlə(r)]
/f/ fat, coffee, photo [fʌt, ˈkɒfi, ˈfəʊtəʊ] (f phải có hơi ra)
/v/ view, heavy, move [vjuː, ˈhevi, muːv]
/θ/ thing, author, path [θɪŋ, ˈɔːθə(r), pɑːθ]
/ð/ this, other, smooth [ðɪs, ˈʌðə(r), smuːð]
/s/ soon, cease, sister [suːn, ss, ˈsɪstə(r)]
/z/ zero, music, buzz [ˈzɪərəʊ, ˈmjuːzik, bʌz]
/ʃ/ ship, sure, national [ʃɪp, ʃʊə(r), ˈnæʃnəl]
/ʒ/ pleasure, vision, zoo [ˈpleʒə(r), ˈviʒn, ʒuː]
/h/ hot, whole, ahead [hɒt, həʊl, əˈhed]
/m/ more, hammer, sum [mɔː(r), ˈhæmə(r), sʌm]
/n/ nice, know, funny [naɪs, knəʊ, ˈfʌni]
/ŋ/ ring, anger, thanks [rɪŋ, ˈæŋgə(r), θæŋks]
/l/ light, valley, feel [laɪt, ˈvæli, fiːl]
/r/ right, wrong, arrange [raɪt, rɒŋ, əˈreɪndʒ]
/j/ yet, use, beauty [jet, juːz, ˈbjuːti]
/w/ wet, one, when [wet, wʌn, wen]

Nguyên âm (Vowels)

/ɪ/ kit, bid, minute [kɪt, bɪd, ˈmɪnɪt]
/e/ dress, bed, head [dres, bed, hed]
/æ/ bad, trap [bæd, tʃæp]
/ɒ/ lot, odd, wash [lɒt, ɒd, wɒʃ]
/ʌ/ mud, love, blood [mʌd, lʌv, blʌd]
/ʊ/ foot, good, put [fʊt, gʊd, pʊt]
/iː/ fleece, sea, machine [fls, s, məˈʃn]
/eɪ/ face, day, break [fs, d, brk]
/aɪ/ price, high, try [prs, h, tr]
/ɔɪ/ choice, boy [tʃɔɪs, bɔɪ]
/uː/ two, blue, group [t, bl, grp]
/əʊ/ goat, show, no [gəʊt, ʃəʊ, nəʊ]
/aʊ/ mouth, now [mθ, n]
/ɪə/ near, here, weary [nɪə, hɪə, ˈwɪəri]
/eə/ square, fair, various [skw, f(r), ˈværs]
/ɑː/ start, father [stɑːt, ˈfɑːðə(r)]
/ɔː/ thought, law, war [θɔːt, lɔː, wɔː(r)]
/ʊə/ poor, jury, cure [pʊə(r), ˈdʒʊəri, kjʊə(r)]
/ɜː/ nurse, stir, learn [nɜːs, stɜː(r), lɜːn]
/ə/ about, common, standard [əˈbaʊt, kɒˈmən, ˈstændəd]
/i/ happy, radiate, glorious [ˈhæpi, ˈreɪdieɪt, ˈglɒriəs]
/u/ thank you, influence, situation [θʌŋk kju, ˈinfluəns, ˌsɪtʃuˈeɪʃn]
/ˈ/ trọng âm chính
/ˌ/ trọng âm (nhẹ hơn trọng âm chính)

Sử dụng đồ thị âm thanh có thể kiểm tra được sự khác nhau khi từ có phụ âm ở cuối /tʃɜː/ hay phần có trọng âm /ˈhæpi/.

Phân biệt

Phân biệt /tʃ/ và /dʒ/: badge và batch

Phân biệt /ʃ/ và /s/: she và see

Phân biệt /æ/ và /ʌ/: cap và cup

Phân biệt /j/ và /dʒ/: yet và jet

Phân biệt /ʃ/ và /ʒ/: mission và vision

Phân biệt /p/ và /b/: pin và bin

Phân biệt /i/ và /ɪ/: beat và bit

So sánh các phụ âm

/f/ /v/ Phân biệt few và view
/s/ /z/ Phân biệt his và kiss
/ʃ/ /ʒ/ Phân biệt fashion và vision
/θ/ /ð/ Phân biệt think và this
/h/ - happy, home

Hãy thử luyện tập với câu dài hơn

    Khi bắt đầu nếu thấy khó khăn bạn hãy thực hiện dần với các từ từ trái qua phải, chẳng hạn:
  • Peter
  • Peter Piper
  • Peter Piper pick
  • Peter Piper pick a peck
  • Peter Piper pick a peck of pickled
  • Peter Piper pick a peck of pickled peppers
  1. Peter Piper pick a peck of pickled peppers. (chú ý khi luyện tập câu này khi bạn để tay trước miệng mỗi câu đều thấy hơi bật ra vào bàn tay thì mới được)
  2. She sells seashells by the seashore.
  3. I usually get up at 7 o'clock.
  4. I usually get up at 7 o'clock and have a big breakfast.

Nouns- Danh từ số ít, số nhiều

Danh từ số nhiều đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được là danh từ ta có thể đếm: một cái bàn, hai chai nước, nhưng không đếm được với sữa (nghĩa là có thể đếm hộp sữa, hay chai sữa nhưng không đếm được với sữa).

Các danh từ bàn, chai nước là đếm được và danh từ sữa là không đếm được.

Hầu hết các danh từ số nhiều có s ở cuối. Các danh từ có tận cùng là s; ss; sh; ch; x; o; thường có đuôi es ở số nhiều.

s; ss; sh; ch; x; o-> es

Thí dụ:

bus; buses
glass; glasses
hairbrush; hairbrushes
watch; watches
fox; foxes
tomato; tomatoes

một số ngoại lệ:

photo; photos
video; videos

Danh từ tận cùng là y và đứng trước y là một phụ âm khi chuyển sang số nhiều ies.

y-> ies

baby; babies
party; parties
lady; ladies

nhưng nếu đứng trước y là nguyên âm (a, e, o, u) thì thêm s:

toy; toys
day; days
key; keys
guy; guys

Danh từ tận cùng là f hoặc fe thì chuyển thành ves.

f-> ves

life; lives
wife; wives

Ngoại lệ:

roof; roofs
chief; chiefs
proof; proofs

Một số danh từ có dạng không theo qui tắc.

child; children
person; people
foot; feet
fish; fish
mouse; mice
man; men
tooth; teeth
sheep; sheep
ox; oxen
women; women
goose; geese
deer; deer
louse; lice
radio; radios
piano; pianos
photo; photos
video; videos
toy; toys
day; days

Cách đọc danh từ số nhiều: /s/, /ɪz/, /z/

/s/ khi đứng sau các phiên âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/: cliffs, books, spots, proofs, baths, caps

cliffs
books
spots
proofs
baths
caps

/ɪz/ khi đứng sau các phiên âm /s/, /ks/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/, /ʒ/: watches, foxes, bridges, roses, brushes, mirages

watches
foxes
bridges
roses
brushes
mirages

/z/ với các trường hợp khác: songs, records, rooms, meals, babies, pens, rivers

songs
records
rooms
meals
babies
pens
revers

Động từ không qui tắc- Irregular verbs

Nghe và luyện phát âm online

STTNguyên thểQuá khứQuá khứ phân từ Nghĩa và Thí dụ
1abideabidedabidedchịu, chịu đựng
I can't abide rudeness.
2arisearosearisenphát sinh, xảy ra
Call this number if any unforeseen emergency should arise.
3awakeawokeawokenthức, đánh thức
The noise was keeping everyone awake.
4bewas, werebeenthì, là, ở
I am a teacher.
5bearborebornemang, chịu đựng
I will bear the responsibility for whatever happens.
6beatbeatbeatenđánh, đập, đánh thắng
They will be a tough team to beat.
7becomebecamebecometrở nên
He became fat and irritable.
8befallbefellbefallenxảy đến
Many typhoons have befallen that region.
9beginbeganbegunbắt đầu
10beholdbeheldbeheldngắm nhìn
11bendbentbentbẻ cong
12besetbesetbesetbao quanh
13bespeakbespokebespokenchứng tỏ
14betbetbetđánh cược, cá cược
15bidbidbidtrả giá
16bindboundboundbuộc, trói
17bitebitbittencắn
18bleedbledbledchảy máu
19blowblewblownthổi
20breakbrokebrokengãy, vỡ, hỏng
21breedbredbrednuôi, dạy dỗ
22bringbroughtbroughtmang đến
23broadcastbroadcastbroadcastphát thanh
24browbeatbrowbeatbrowbeaten, browbeathăm dọa
25buildbuiltbuiltxây dựng
26burnburnt, burnedburnt, burnedđốt, cháy
27burstburstburstnổ tung, vỡ òa
28bustbust, bustedbust, bustedlàm bể, làm vỡ
29buyboughtboughtmua
30castcastcastném, tung
31catchcaughtcaughtbắt, chụp
32chidechidedchidedmắng, chửi
33choosechosechosenchọn, lựa
34clingclungclungbám vào, dính vào
35comecamecomeđến, đi đến
36costcostcostgiá, có giá là
The trip will cost you 25USD.
How much does it cost?
37creepcreptcrept bò, trườn, lẻn
38cross-breedcross-bredcross-bredcho lai giống
39cutcutcutcắt, chặt
40daydreamdaydreamt, daydreameddaydreamt, daydreamednghĩ vẩn vơ, mơ mộng
41dealdealtdealtgiao thiệp, giao dịch
42digdugdugđào
43disprovedisproveddisproved, disproven bác bỏ
44dodiddonelàm
45drawdrewdrawnvẽ, kéo
46dreamdreamt, dreameddreamt, dreamedmơ thấy
47drinkdrankdrunkuống
48drivedrovedrivenlái xe
49dwelldweltdwelttrú ngụ, ở
50eatateeatenăn
51fallfellfallenngã, rơi
52feedfedfedcho ăn, ăn, nuôi
53feelfeltfeltcảm thấy
54fightfoughtfoughtchiến đấu
55findfoundfoundtìm thấy, thấy
56fleefledfledchạy trốn
57flingflungflungtung, quăng
58flyflewflownbay
59forbearforboreforbornenhịn
60forbidforbadeforbiddencấm, cấm đoán
61forecastforecast, forecastedforecast, forecastedtiên đoán, dự báo
62foregoforewentforegonebỏ, kiêng
63foreseeforesawforeseenthấy trước
64foretellforetoldforetoldđoán trước
65forgetforgotforgottenquên
66forgiveforgaveforgiventha thứ
67forsakeforsookforsakenruồng bỏ
68freezefrozefrozen(làm) đông lại
69givegavegivencho
70gowentgoneđi
71grindgroundgroundnghiền, xay
72growgrewgrownmọc, trồng
73hanghunghungmóc lên, treo lên
74havehadhad
75hearheardheardnghe
76hewhewedhewn, hewedchặt, đốn
77hidehidhiddengiấu, trốn, nấp
78hithithitđụng
79hurthurthurtlàm đau
80inlayinlaidinlaidcẩn, khảm
81inputinputinputđưa vào
82insetinsetinsetdát, ghép
83interbreedinterbredinterbredgiao phối, lai giống
84interweaveinterwoveinterwoventrộn lẫn, xen lẫn
85keepkeptkeptgiữ
86kneelkneltkneeledquỳ
87knitknittedknittedđan
88knowknewknownbiết, quen biết
89laylaidlaidđặt, để
90leadledleddẫn dắt, lãnh đạo
91leanleanedleaned, leant dựa, tựa
92leapleapt, leapedleapt, leapednhảy, nhảy qua
93learnlearnt, learnedlearnt, learnedhọc, được biết
94leaveleftleftra đi, để lại
95lendlentlentcho mượn
96letletletcho phép, để cho
97lightlitlitthắp sáng
98lip-readlip-readlip-readmấp máy môi
99loselostlostlàm mất, mất
100makemademadechế tạo, sản xuất
101meanmeantmeantcó nghĩa là
102meetmetmetgặp mặt
103miscastmiscastmiscastchọn vai đóng không hợp
104mishearmisheardmisheardnghe nhầm
105mislaymislaidmislaidđể lạc mất
106misleadmisledmisledlàm lạc đường
107misreadmisreadmisreadđọc sai
108misspeakmisspokemisspokennói sai
109misspellmisspeltmisspeltviết sai chính tả
110misspendmisspentmisspenttiêu phí, bỏ phí
111mistakemistookmistakenphạm lỗi, lầm lẫn
112misunderstandmisunderstoodmisunderstoodhiểu lầm
113mowmowedmown, mowedcắt cỏ
114offsetoffsetoffsetđền bù
115outbidoutbidoutbidtrả hơn giá
116outdooutdidoutdonelàm giỏi hơn
117outgrowoutgrewoutgrownlớn nhanh hơn
118outputoutputtedoutputtedcho ra (dữ kiện)
119outrunoutranoutrunchạy nhanh hơn, vượt giá
120outselloutsoldoutsoldbán nhanh hơn
121outshineoutshone outshonesáng hơn, rạng rỡ hơn
122outspendoutspentoutspenttiêu tiền nhiều hơn
123overbuildoverbuiltoverbuiltxây quá nhiều
124overcomeovercameovercomekhắc phục
125overdooverdidoverdonedùng quá mức, làm quá
126overdrawoverdrewoverdrawnrút quá số tiền, phóng đại
127overeatoverateovereatenăn quá nhiều
128overfeedoverfedoverfedcho ăn quá mức
129overflyoverflewoverflownbay qua
130overhangoverhungoverhungnhô lên trên, treo lơ lửng
131overhearoverheardoverheardnghe trộm
132overlayoverlaidoverlaidphủ lên
133overpayoverpaidoverpaidtrả quá tiền
134overrideoverrodeoverriddenlạm quyền
135overrunoverranoverruntràn ngập
136overseeoversawoverseentrông nom
137overselloversoldoversoldbán quá mức
138overshootovershotovershotđi quá đích
139oversleepoversleptoversleptngủ quên
140overspendoverspentoverspenttiêu quá lố
141overtakeovertookovertakenđuổi bắt kịp
142overthinkoverthoughtoverthoughttính trước nhiều quá
143overthrowoverthrewoverthrownlật đổ
144overwriteoverwroteoverwrittenviết dài quá, viết đè lên
145partakepartookpartakentham gia, dự phần
146paypaidpaidtrả (tiền)
147pleadpleaded, pledpleaded, pledbào chữa, biện hộ
148prepayprepaidprepaidtrả trước
149presellpresoldpresoldbán trước thời gian rao báo
150presetpresetpresetthiết lập sẵn, cài đặt sẵn
151proofreadproofreadproofreadĐọc bản thảo trước khi in
152proveprovedproven, provedchứng minh
153putputputđặt, để
154quitquit, quitted quit, quittedbỏ
155readread readđọc
156rebuildrebuiltrebuiltxây dựng lại
157recastrecastrecastđúc lại
158redoredidredonelàm lại
159redrawredrewredrawnkéo ngược lại
160refitrefitted, refit refitted, refitluồn, xỏ
161rehearreheardreheardnghe trình bày lại 
162remakeremaderemadelàm lại, chế tạo lại
163rendrentrenttoạc ra, xé
164repayrepaidrepaidhoàn tiền lại
165rerunreranrerunchiếu lại, phát lại
166resellresoldresoldbán lại
167resetresetresetđặt lại, lắp lại
168retakeretookretakenchiếm lại,tái chiếm
169retellretoldretoldkể lại
170rethinkrethoughtrethoughtsuy tính lại
171retreadretreadretreadlại giẫm/đạp lên
172retrofitretrofittedretrofittedtrang bị thêm những bộ phận mới
173rewindrewoundrewoundcuốn lại, lên dây lại
174rewriterewroterewrittenviết lại
175ridridridgiải thoát
176rideroderiddencưỡi
177ringrangrungrung chuông
178riseroserisenđứng dậy, mọc
179runranrunchạy
180sawsawedsawncưa
181saysaidsaidnói
182seesawseennhìn thấy
183seeksoughtsoughttìm kiếm
184sellsoldsoldbán
185sendsentsentgửi
186setsetsetđặt, thiết lập
187sewsewedsewn, sewedmay
188shakeshookshakenlay, lắc
189shaveshavedshaved, shavencạo (râu, mặt)
190shearshearedshornxén lông (cừu)
191shedshedshedrơi, rụng
192shineshoneshonechiếu sáng
193shitshitshitđi đại tiện
194shootshotshotbắn
195showshowedshown, showedcho xem
196shrinkshrankshrunkco rút
197shutshutshutđóng lại
198singsangsungca hát
199sinksanksunkchìm, lặn
200sitsatsatngồi
201slayslewslainsát hại, giết hại
202sleepsleptsleptngủ
203slideslidslidtrượt, lướt
204slingslungslungném mạnh
205slinkslunkslunklẻn đi
206slitslitslitrạch, khứa
207smellsmeltsmeltngửi
208smitesmotesmittenđập mạnh
209sneaksneaked, snucksneaked, snucktrốn, lén
210speakspokespokennói
211speedsped, speededsped, speededchạy vụt
212spellspelt, spelledspelt, spelledđánh vần
213spendspentspenttiêu xài
214spillspilt, spilledspilt, spilledtràn, đổ ra
215spinspun, spanspunquay sợi
216spoilspoilt, spoiledspoilt, spoiledlàm hỏng
217spreadspreadspreadlan truyền
218standstoodstoodđứng
219stealstolestolenđánh cắp
220stickstuckstuckghim vào, đính
221stingstungstungchâm, chích, đốt
222stinkstunk, stankstunkbốc mùi hôi
223stridestrodestriddenbước sải
224strikestruckstruckđánh đập
225stringstrungstrunggắn dây vào
226sunburnsunburned, sunburnt sunburned, sunburntcháy nắng
227swearsworesworntuyên thệ
228sweatsweat, sweatedsweat, sweated đổ mồ hôi
229sweepsweptsweptquét
230swellswelledswollen, swelledphồng, sưng
231swimswamswumbơi lội
232swingswungswungđong đưa
233taketooktakencầm, lấy
234teachtaughttaughtdạy, giảng dạy
235teartoretornxé, rách
236telecasttelecasttelecastphát đi bằng truyền hình
237telltoldtoldkể, bảo
238thinkthoughtthoughtsuy nghĩ
239throwthrewthrownném,, liệng
240thrustthrustthrustthọc, nhấn
241treadtrodtrodden, trodgiẫm, đạp
242unbendunbentunbentlàm thẳng lại
243undercutundercutundercutra giá rẻ hơn
244undergounderwentundergonekinh qua
245underlieunderlayunderlainnằm dưới
246understandunderstoodunderstoodhiểu
247undertakeundertookundertakenđảm nhận
248underwriteunderwroteunderwrittenbảo hiểm
249undoundidundonetháo ra
250unfreezeunfrozeunfrozenlàm tan đông
251unlearnunlearned, unlearnt unlearned, unlearntgạt bỏ, quên
252unwindunwoundunwoundtháo ra
253upholdupheldupheldủng hộ
254upsetupsetupsetđánh đổ, lật đổ
255wakewoke, wakedwoken, wakedthức giấc
256wearworewornmặc
257wedwed, weddedwed, weddedkết hôn
258weepweptweptkhóc
259wetwet, wettedwet, wettedlàm ướt
260winwonwonthắng, chiến thắng
261windwoundwoundquấn
262withdrawwithdrewwithdrawnrút lui
263withholdwithheldwithheldtừ khước
264withstandwithstoodwithstoodcầm cự
265workworkedworkedrèn, nhào nặn đất
266wringwrungwrungvặn, siết chặt
267writewrotewrittenviết

Các thì trong Tiếng Anh

1. Present Simple- Hiện tại đơn giản

Sử dụng ở hiện tại, cho các sự việc xảy ra thường xuyên hoặc các ý kiến và sự tin tưởng hoặc diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (luôn đúng).

Xem thêm...

2. Past Simple- Quá khứ đơn giản

Sử dụng cho các hành động đã kết thúc và các sự việc trong quá khứ.

3. Future Simple- Tương lai đơn giản

Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai.

4. Present Perfect- Hiện tại hoàn thành

Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc tại một thời gian nào đó trước hiện tại hoặc vẫn còn liên quan đến hiện tại.

5. Past Perfect- Quá khứ hoàn thành

Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

6. Future Perfect- Tương lai hoàn thành

Dùng để chỉ một điều gì đó sẽ kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

7. Present Continuous- Hiện tại tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đang xảy ra hay đang phát triển vào lúc nói, hay các kế hoạch trong tương lai, hay dùng để chỉ một sự việc lặp lại.

Xem thêm...

8. Past Continuous- Quá khứ tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc trong quá khứ, và chúng đã chưa kết thúc hay đã bị ngắt quãng (bởi một hành động hay sự việc nào đó).

9. Future Continuous- Tương lai tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc trong tương lai, và chúng sẽ tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

10. Present Perfect Continuous- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và bây giờ vẫn đang xảy ra, hoặc cho các hành động quá khứ vừa mới kết thúchậu quả vẫn được nhìn thấy.

11. Past Perfect Continuous- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng đã kết thúc trước một thời điểm (hay mốc thời gian) cụ thể trong quá khứ.

12. Future Perfect Continuous- Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời gian cụ thể trong tương lai.


Present Simple - Thì hiện tại đơn giản

Sử dụng ở hiện tại, cho các sự việc: xảy ra thường xuyên và lặp đi lặp lại hoặc luôn đúng (chân lý) hoặc các ý kiến và sự tin tưởng.

  1. Sử dụng cho các sự việc, hành động thường xuyên lặp đi lặp lại.
  2. Sử dụng cho các hành động thói quen (trong thời gian dài).
  3. Sử dụng cho các sự việc luôn đúng (chân lý).
  4. Sử dụng cho các sự việc, hành động nói chung.
  5. Sử dụng diễn tả một sự thật vĩnh cửu không đổi.

Thí dụ

Tôi đi học bằng xe buýt. Sự việc này xảy ra thường xuyên và lặp đi lặp lại nên ta dùng hiện tại đơn giản:

I go to school by bus.

I go to school by bus everyday.

Việc đi siêu thị mua đồ xảy ra vào các cuối tuần như là một thói quen nên ta dùng hiện tại đơn giản:

I usually go shopping at weekends.

Nước sôi ở 100 độ C và điều này luôn đúng nên ta dùng hiện tại đơn giản:

Water boils at 100 degrees celsius.

Nói chung thì otô chạy nhanh hơn xe đạp, hay mùa hè thì nóng hơn mùa đông nên ta dùng hiện tại đơn giản:

Car runs faster than bycicle. Summer is hotter than winter.

Trái đất quay quanh mặt trời và điều này hiển nhiên đúng nên ta dùng hiện tại đơn giản:

The earth goes round the sun.

Các trạng từ thời gian hay dùng với thì hiện tại:

every day, every week, every month, every year, usually, often, always, rarely, never, sometimes, in the morning, in the evening, in the afternoon, at night...

Một số động từ hay dùng với thì hiện tại:

promise, apologise, advise, insist, agree, refuse, believe, belong, decide, forget, hate, hear, know, like, need, want, remember, smell, think, understand...

I/We/You/They + Verb (bare infinitive)
He/She/It + Verb (s/es)

*bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak
*s/es: thí dụ to speak -> speaks; to watch -> watches; thêm es sau các động từ tận cùng là o, s, x, ch, sh.

Động từ to be: Thì, là, ở

(+) Câu khẳng định

  • I + am ...
  • We/ You/ They + are ...
  • He/ She/ It + is ...

(-) Câu phủ định

  • I + am not ...
  • We/ You/ They + are not ...
  • He/ She/ It + is not ...

(?) Câu nghi vấn (câu hỏi)

  • Am + I ...
  • Are + We/ You/ They ...
  • Is + He/ She/ It ...

Động từ thường

(+) Câu khẳng định

  • I + speak ...
  • We/ You/ They + speak ...
  • He/ She/ It + speaks ...

(-) Câu phủ định

  • I + do not speak ...
  • We/ You/ They + do not speak ...
  • He/ She/ It + does not speak ...

(?) Câu nghi vấn (câu hỏi)

  • Do + I + speak ...
  • Do + We/ You/ They + speak ...
  • Does + He/ She/ It + speak ...

Động từ thường: gồm động từ qui tắc và động từ không qui tắc

Các phó từ thường dùng với thì hiện tại đơn giản:

  • often, usually, frequently: thường
  • always, constantly: luôn luôn
  • sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • seldom, rarely: ít khi
  • every day, every week, every month, every year...: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm...
  • never: không bao giờ
  • once, twice...: một lần, hai lần...

Present Continuous - Hiện tại tiếp diễn

Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đang xảy ra hay đang phát triển vào lúc nói, hay các kế hoạch trong tương lai, hay dùng để chỉ một sự việc lặp lại.

  1. Diễn tả sự việc hay hành động đang xảy ra vào lúc nói.
  2. Các trạng thái hay các hành động tạm thời.
  3. Các sự việc hay hành động lặp lại.
  4. Các kế hoạch đã được lập.

Thí dụ:

Lúc này trời đang mưa nên ta sử dụng hiện tại tiếp diễn:

It is raining now. (đang mưa)

Thường thì anh ấy lái xe đi làm hàng ngày(thường xuyên) nhưng hôm nay anh ấy đi làm bằng tàu hỏa(không thường xuyên). Ta dùng hiện tại tiếp diễn khi nói về sự việc có tính tạm thời:

He is going to work by train today.

Việc làm vỡ cửa sổ đã xảy ra và giờ lại lặp lại. Sử dụng hiện tại tiếp diễn cho sự việc lặp lại:

Look. You are breaking the window again.

Tôi có kế hoạch thăm USA vào mùa hè tới nên sử dụng hiện tại tiếp diễn khi nói về sự kiện này:

I am going to visit USA next Summer.

I + am + V-ing
He/She/It + is + V-ing
We/You/They + are + V-ing

Các trạng từ hay trạng ngữ chỉ thời gian hay dùng:

  • now
  • right now
  • at present
  • at the moment
  • at this time
  • today
  • this week, this month, this year
  • next week, next month, next year

Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ về nhận thức, tri giác:

be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...

Dùng thì Present Simple khi sử dụng các động từ trên.


Present Perfect- Thì hiện hoàn thành

Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc tại một thời điểm nào đó trước hiện tại hoặc vẫn còn liên quan đến hiện tại.

  1. Diễn tả sự việc hay hành động vừa mới kết thúc (vừa mới hoàn thành hoặc vừa mới xảy ra).
  2. Diễn tả sự việc hay hành động đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại và tương lai (số lượng).
  3. Diễn tả sự việc hay hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai (trong khoảng thời gian, từ mốc thời gian).
  4. Diễn tả sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể.
  5. Diễn tả sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại.

I/We/You/They + have + past participle
He/She/It + has + past participle

Past participle= Quá khứ phân từ

Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc vừa mới kết thúc (vừa mới hoàn thành hoặc vừa mới xảy ra)

He has just finished his lunch.(Anh ấy vừa mới ăn xong bữa trưa)

The building has just collapsed. (Tòa nhà vừa mới đổ xuống)

Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại và tương lai

She has watched that movie for several times. (Cô ấy đã xem bộ phim đó nhiều lần. Không dùng She watched that movie for several times.)

Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai

My family have lived in Singapore for ten years. (Gia đình tôi đã sống ở Singapore mười năm. Không dùng My family lived in Singapore for ten years.)

Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể

The train has left the station. (Tàu đã rời khỏi bến)

I have visited Ho Chi Minh city. (Tôi đã thăm quan thành phố Hồ Chí Minh)

Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại

He has sold his car already and he goes to school by bus every morning. (Anh ấy đã bán chiếc xe hơi và (hiện nay) mỗi sáng anh ấy đến trường bằng xe buýt.)

His leg has broken so he is not going to join the football match next week. (Chân anh ấy bị gãy nên anh ấy sẽ không tham gia trận bóng đá tuần tới.)

Các phó từ hay dùng với hiện tại hoàn thành

  • just, recently: vừa mới
  • ever: đã từng
  • never: chưa bao giờ
  • already: rồi
  • yet: chưa
  • since: từ khi (mốc thời gian: thí dụ since last month= từ tháng trước)
  • for: trong (khoảng thời gian: thí dụ for 3 days= trong 3 ngày)
  • so far: đến bây giờ

    • Present Perfect Continuous- Thì hiện hoàn thành tiếp diễn

      Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và bây giờ vẫn đang xảy ra, hoặc cho các hành động quá khứ vừa mới kết thúchậu quả vẫn được nhìn thấy.

      I/We/You/They + have been + V-ing
      He/She/It + has been + V-ing

      Diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại

      He has been working for thirty years. (Anh ấy đã đang làm việc trong 30 năm. Ngụ ý anh ấy vẫn còn làm việc tiếp)

      You look very tired. Have you been working hard recently? (Nhìn anh rất mệt. Anh đã vừa mới làm việc nặng à?)


      Phân biệt các thì hiện tại (Present Tenses) theo ngữ cảnh

      Hiện tại đơn giản với hiện tại tiếp diễn (I am & I am doing)

      • Hiện tại đơn giản: hành động thường xuyên xảy ra (thường xuyên xảy ra quá khứ, hiện tại hoặc tương lai)
      • I always go to work by car. (luôn đi làm bằng xe hơi: sử dụng hiện tại đơn giản)

      • Nhưng sáng nay thức dậy xe của tôi bị hỏng. Nên sáng nay tôi phải đi làm bằng xe buýt.
      • I am going to work by bus this morning. (chỉ sáng nay đi xe buýt và việc này là không thường xuyên: sử dụng hiện tại tiếp diễn)

      • Hàng ngày Audrey lái xe chậm nhưng hôm nay cô lái xe rất nhanh:
      • Audrey drives slow most of the time. (sử dụng hiện tại giản đơn)

        Audrey is driving very fast today. (chỉ riêng hôm nay: sử dụng hiện tại tiếp diễn)

      Hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với hiện tại tiếp diễn (I have done & I have been doing & I am doing)

      Giả sử năm nay là năm 2020 và tôi đã làm việc cho công ty từ năm 2010:

      • Hiện tại tiếp diễn: sự việc đang xảy ra
      • I am working for this company now. (hiện nay tôi đang làm việc tại công ty này)

      • Hiện tại hoàn thành: vì tôi đã làm từ năm 2010:
      • I have worked for this company since 2010. (since: mốc thời gian)

      • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: và từ đó đến nay (2020) đã là 10 năm:
      • I have been working for this company for 10 years. (for: khoảng thời gian)

      Hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have done & I have been doing)

      • Tuần này Kate sơn lại phòng khách. Khi đã sơn được một phần nhưng chưa hoàn thành thì:
      • Kate has been painting her living room. (công việc đã đang tiến hành và còn tiếp tục: sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

      • Khi phòng khách đã được sơn xong:
      • Kate has painted her living room. (công việc đã hoàn thành: sử dụng hiện tại hoàn thành)

      Hiện tại tiếp diễn với hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I am doing & I have been doing)

      • Lúc này tôi đang làm việc và tôi không thể trả lời điện thoại:
      • Do not disturb me. I am working now. (Tôi đang làm việc: sử dụng hiện tại tiếp diễn)

      • Bây giờ là 5giờ chiều và giờ làm việc của tôi đã hết:
      • I have been working hard. Now I am going to have a cup of tea.(làm việc chăm chỉ trong khoảng thời gian: sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

      • nhưng nếu nói giờ làm việc của tôi đã kết thúc:
      • I have just finished my work.(sử dụng hiện tại hoàn thành)


    Tổng hợp 4 thì hiện tại trong 1 tình huống giúp bạn dễ áp dụng hơn trong thực tế

    Tình huống

    Bạn tự lái xe đi làm từ năm 2000. Bạn đã làm cho công ty hiện tại B đã được 5 năm (2002-2007) và trước đó bạn đã làm cho công ty A trong 2 năm (2000-2002). Nên có thể sử dụng như sau:

    I am working for company B.

    Tôi đang làm việc cho công ty B (hiện nay).

    I have driven to work since 2000.

    Tôi đã lái xe đi làm từ năm 2000.

    I drive to work every morning.

    Tôi lái xe đi làm mỗi sáng.

    I have been working for company B for five years.

    Tôi đã đang làm việc cho công ty B được 5 năm.

    I have left the company A since 2002.

    Tôi đã rời công ty A từ năm 2002.


    Past Simple- Quá khứ đơn giản

    Sử dụng cho các hành động đã kết thúc và các sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Động từ chia ở quá khứ có dạng đuôi -ed hoặc là động từ bất qui tắc (irregular verb).

    I/We/You/They/He/She/It + V/ed (or irregular verb)

    Thì quá khứ đơn giản diễn tả hành động đã xảy ra tại thời điểm hay khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

    The machine broken yesterday.(xảy ra vào ngày hôm qua)

    I worked here from 2000 to 2022.(xảy ra trong khoảng thời gian trong quá khứ)

    Hay khi không có thời gian cụ thể trong quá khứ nhưng ta biết chắc chắn nó đã kết thúc:

    They went away, but I think they are back at home now.

    Thì quá khứ đơn giản dùng để nói về hành động hay sự việc không mới xảy ra.

    She grew in Australia.


    Phân biệt Quá khứ đơn giản và Hiện tại hoàn thành

    Thí dụ: sự việc mất chìa khóa

    Đối với cùng một sự việc mất chìa khóa khi bạn sử dụng các thì khác nhau để diễn đạt tình huống thì người nghe sẽ nhận được thông tin với mức độ nội dung khác nhau.

    He has lost his key.

    Anh ấy đã mất chìa khóa. Và bây giờ anh ấy không có chìa khóa. Hiện tại hoàn thành có sự liên hệ với hiện tại.

    He lost his key.

    Anh ấy đã mất chìa khóa. Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có sự liên hệ với hiện tại. Do đó ta không biết được bây giờ anh có chìa khóa hay không.

    Khi thêm trạng ngữ chỉ thời gian thì nó làm rõ nghĩa hơn trong khi ý nghĩa trong việc sử dụng mỗi thì không thay đổi.

    He has lost his key since last week.

    Anh ấy đã mất chìa khóa từ tuần trước. Và bây giờ anh ấy không có chìa khóa.

    He lost his key last week.

    Anh ấy đã mất chìa khóa tuần trước. Ta không biết được bây giờ anh có chìa khóa hay không (có thể anh ấy đã tìm thấy nó hoặc vẫn chưa tìm thấy).


    Past Continuous- Quá khứ tiếp diễn

    Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc trong quá khứ, và chúng đã chưa kết thúc hay đã bị ngắt quãng (bởi một hành động hay sự việc nào đó).

    Có thể thấy: nếu ta đã nắm chắc hiện tại tiếp diễn thì thấy rằng hiện tại tiếp diễn xảy ra vào lúc này (now) trong khi quá khứ tiếp diễn sẽ lấy mốc là một thời điểm trong quá khứ hoặc là khi có hành động khác xen vào trong quá khứ.

    I/He/She/It + was + V/ing

    We/You/They + were + V/ing

    Diễn đạt một hành động hay sự việc đã đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

    Trên TV tối hôm qua có trận bóng đá từ 7giờ đến 9giờ. Nên:

    I was watching the football match on TV at 8pm yesterday.

    Diễn đạt một hành động hay sự việc đã đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ.

    Trên TV tối hôm qua có trận bóng đá từ 7giờ đến 9giờ. Trong lúc tôi đang xem trận bóng thì anh ấy đến. Nên:

    I was watching the football match on TV yesterday when he came.


    Past Perfect- Quá khứ hoàn thành

    Cách dùng

    Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    I/We/You/They/He/She/It + had + past participle

    (+) Câu khẳng định

    • He had already left when we arrived.

    (-) Câu phủ định

    • He had not left when we arrived.

    (?) Câu nghi vấn

    • Had he left when you arrived?

    Thí dụ

    The office door had broken when I arrived.

    Sự việc đã xảy ra: khi tôi (đã) đến thì cửa chính văn phòng đã bị phá hỏng trước đó (trước khi tôi đến). Sự việc cửa chính hỏng xảy ra trước nên ta dùng quá khứ hoàn thành: had broken.

    He had already cleaned the room when his boss came.

    Anh ấy đã lau căn phòng trước đó và khi sếp của anh ấy bước vào căn phòng đã sạch sẽ rồi. Sử dụng quá khứ hoàn thành với sự việc lau dọn phòng: had already cleaned.

    They asked me which countries I had visisted.

    Họ đã hỏi tôi đã đi thăm những nước nào. Sự việc đi thăm các nước đã xảy ra trước khi họ hỏi nên ta sử dụng quá khứ hoàn thành.

    Quá khứ hoàn thành luôn đi với quá khứ thường (đôi khi vế này có thể ẩn).


    Past Perfect Continuous- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

    Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng đã kết thúc trước một thời điểm (hay mốc thời gian) cụ thể trong quá khứ.

    I/We/You/They/He/She/It + had been + V/ing

    Thí dụ

    I had been waiting for 20 minutes before the bus came.

    My hands were dirty because I had been repairing my bike.


    Future Simple- Tương lai đơn giản

    Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai.

    I/We/You/They/He/She/It + will + Verb (bare infinitive)

    *bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak

    (+) Câu khẳng định

    • I/We/You/They/He/She/It + will leave at 8am tomorrow.

    (-) Câu phủ định

    • I/We/You/They/He/She/It + will not leave at 8am tomorrow.

    (?) Câu nghi vấn

    • Shall + I + leave at 8am tomorrow?
    • Will + We/You/They/He/She/It + leave at 8am tomorrow?

    Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai (nhưng không được lập kế hoạch hay dự định từ trước)

    I don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.

    Tôi không nghĩ tôi sẽ đi ra ngoài tối nay. Tôi rất mệt.

    don’t= do not; I’ll = I will; I’m= I am;

    Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì

    I will phone you when I arrive at home.

    Dùng thì tương lai đơn giản vì đây là một quyết định tức thì. Lưu ý trong câu sử dụng thì tương lai đơn giản, mệnh đề chỉ thời gian sử dụng hiện tại giản đơn: when I arrive at home

    I will phone you
    Thì tương lai đơn giản
    when I arrive at home.
    Thì hiện tại đơn giản (sau when)

    He promises he will come to see the doctor next week.

    Anh ấy hứa anh ấy sẽ đi khám bác sĩ tuần tới.

    I think she will pass the test.

    Một nhận định: Tôi nghĩ cô ấy sẽ qua bài thi.

    Các phó từ (adverd) hay dùng với thì tương lai đơn giản

    • someday: một ngày nào đó
    • tomorrow: ngày mai
    • next week/ next month/...: tuần tới/ tháng tới/...
    • soon: chẳng bao lâu nữa

    Đối với các hành động hay sự việc xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước ta dùng cấu trúc tương lai gần: be going to


    To be going to + verb (bare infinitive)- Tương lai gần

    Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước.

    I
    I/We/You/They
    He/She/It

    + are going to + Verb (bare infinitive)

    bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak

    Các hành động hay sự việc xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước

    Tôi đã mua vé máy bay đi Hà nội và chuyến bay sẽ vào tuần sau:

    I have bought the ticket. I am going to fly to Ha noi next week.

    Khi chúng ta tin rằng các hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào tình huống hiện tại

    Lúc này bầu trời đầy mây và trở lên tối, nên bạn nghĩ sẽ có cơn mưa xảy ra trong tương lai gần. Bạn nói:

    Look. It is dark. It is going to rain soon.

    Ngoài ra ta sử dụng tương lai đơn giản : shall do/ will do


    Used to + Verb (bare infinitive)- Đã từng
    Used to + Verb (bare infinitive) (đã từng): diễn tả một thói quen ở quá khứ nhưng hiện thói quen này không còn nữa (hoặc một điều gì đúng trong quá khứ nhưng giờ không còn đúng nữa).
    I
    I/We/You/They
    He/She/It

    + used to + Verb (bare infinitive)

    bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak

    Thể khẳng định:

    Nhận thấy tất cả các chủ ngữ đều dùng với used to ở thể khẳng định

    I used to smoke cigarette.

    Tôi đã từng hút thuốc (nhưng thói quen này hiện nay không còn nữa)

    Thể phủ định: did not use to + Verb (bare infinitive)

    I did not use to smoke cigarette. (lưu ý use không có d)

    Tôi đã từng không hút thuốc (nhưng thói quen này hiện nay không còn nữa và hiện nay tôi hút thuốc)

    Thể nghi vấn: Did you use to + Verb (bare infinitive) ...?

    Did you use to smoke cigarette? (lưu ý use không có d)

    Anh đã từng không hút thuốc à?

    Used to + Verb (bare infinitive) cũng có thể sử dụng với sự vật: Thí dụ

    This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.

    Tòa nhà này giờ là cửa hàng nội thất. Nó đã từng là rạp chiếu phim.


    I am used to smoke cigarette. (câu này không đúng- incorrect) Xem cách dùng dưới đây:

    Phân biệt với: be used to Verb/ing (or Noun): quen với và get used to Verb/ing (or Noun): trở nên quen với

    Link bài tập


    Be used to + Verb/ing (or Noun) & Get used to + Verb/ing (or Noun)- Quen với/Trở nên quen với

    Be used to + Verb/ing (or Noun) (quen với): diễn tả một điều gì đó không mới lạ.

    I
    I/We/You/They
    He/She/It
    + am used to + Verb/ing (or Noun)
    + are used to + Verb/ing (or Noun)
    + is used to + Verb/ing (or Noun)

    Thể khẳng định:

    Động từ Be được chia theo chủ ngữ (am/ are/ is) + used to + Verb/ing (or Noun).

    I am used to using computer.

    Tôi quen với việc sử dụng máy tính.

    Thể phủ định: (am/ are/ is) + not used to + Verb/ing (or Noun)

    I am not used to using computer.

    Tôi không quen với việc sử dụng máy tính

    Thể nghi vấn: Đảo (Am/ Are/ Is) lên trước chủ ngữ

    Are you used to using computer?

    Anh có quen với việc sử dụng máy tính không?

    Có thể thay thế Be bằng Get trong mẫu này:

    Be used to + Verb/ing (or Noun) = Get used to + Verb/ing (or Noun)


    I am used to smoke cigarette. (câu này không đúng- incorrect) Xem cách dùng dưới đây:

    Phân biệt với: Used to + Verb (bare infinitive): đã từng


    If clause (Conditional Sentense)- Câu điều kiện với if
    3 loại câu điều kiện với If: Nếu ... thì. Câu dạng này gồm 2 mệnh đề: mệnh đề IF chứa điều kiện và mệnh đề chính là kết quả.

    Câu loại I (real condition)- (thực tế chưa xảy ra) chỉ điều kiện có thật và sẽ có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

    IF CLAUSE
    present tense
    , MAIN CLAUSE
    , future tense

    Future tense: có thể sử dụng thì tương lai đơn giản simple future tense hoặc tương lai gần be going to

    If it stops raining, I shall go out with you.
    Hay viết lại là I shall go out with you if it stops raining.

    Nếu trời tạnh mưa tôi sẽ đi cùng với anh.

    If they don't come soon, I am not going to wait for them.

    Nếu họ không tới ngay, Tôi sẽ không đợi họ.

    Câu loại II (unreal condition in the present)- chỉ điều kiện không có thật ở hiện tại.

    IF CLAUSE
    If + past tense
    , MAIN CLAUSE
    , (could/ would/ should/ might) + Verb (bare-infinitive)

    If I were you, I would leave before it rains.

    Nếu tôi là anh, tôi sẽ đi trước khi trời mưa. (Thực tế anh không rời đi trước khi trời mưa)

    If I knew the weather is bad, I would not go by motorbike.

    Nếu tôi biết thời tiết xấu, tôi sẽ không đi bằng xe máy. (Thực tế tôi không biết thời tiết xấu nên tôi đi bằng xe máy)

    Câu loại III (unreal condition in the past)- chỉ điều kiện không có thật ở quá khứ.

    IF CLAUSE
    If + past perfect tense (had + P2)
    , MAIN CLAUSE
    , (could/ would/ should/ might) + have + P2

    P2: quá khứ phân từ

    He would have passed his examination if he had studied hard.

    Anh ấy sẽ qua kỳ thi nếu anh ấy học chăm chỉ. (Điều thực tế đã xảy ra trong tình huống này tại thời điểm nói là anh ấy đã không qua kỳ thi. Thực tế anh ấy đã không học chăm chỉ và anh ấy đã không qua được kỳ thi)