Free English Practice Online
online: 0
visited today: 14
Dưới đây là bảng tổng hợp phiên âm quốc tế Tiếng Anh và cách đọc: phụ âm và nguyên âm.
Thực hành: chương trình sẽ ghi âm và so sánh với máy tính trực tuyến. Bạn không cần đăng nhập.
Hãy nhấp chuột vào 1 mục và thực hành phát âm online.
Phụ âm (Consonants)
Nguyên âm (Vowels)
Sử dụng đồ thị âm thanh có thể kiểm tra được sự khác nhau khi từ có phụ âm ở cuối /tʃɜːtʃ/ hay phần có trọng âm /ˈhæpi/.

Phân biệt
Phân biệt /tʃ/ và /dʒ/: badge và batch
Phân biệt /ʃ/ và /s/: she và see
Phân biệt /æ/ và /ʌ/: cap và cup
Phân biệt /j/ và /dʒ/: yet và jet
Phân biệt /ʃ/ và /ʒ/: mission và vision
Phân biệt /p/ và /b/: pin và bin
Phân biệt /i/ và /ɪ/: beat và bit
So sánh các phụ âm
/f/ | /v/ | Phân biệt few và view |
/s/ | /z/ | Phân biệt his và kiss |
/ʃ/ | /ʒ/ | Phân biệt fashion và vision |
/θ/ | /ð/ | Phân biệt think và this |
/h/ | - | happy, home |
Hãy thử luyện tập với câu dài hơn
-
Khi bắt đầu nếu thấy khó khăn bạn hãy thực hiện dần với các từ từ trái qua phải, chẳng hạn:
- Peter
- Peter Piper
- Peter Piper pick
- Peter Piper pick a peck
- Peter Piper pick a peck of pickled
- Peter Piper pick a peck of pickled peppers
- Peter Piper pick a peck of pickled peppers. (chú ý khi luyện tập câu này khi bạn để tay trước miệng mỗi câu đều thấy hơi bật ra vào bàn tay thì mới được)
- She sells seashells by the seashore.
- I usually get up at 7 o'clock.
- I usually get up at 7 o'clock and have a big breakfast.
Danh từ số nhiều đếm được và không đếm được
Danh từ đếm được là danh từ ta có thể đếm: một cái bàn, hai chai nước, nhưng không đếm được với sữa (nghĩa là có thể đếm hộp sữa, hay chai sữa nhưng không đếm được với sữa).
Các danh từ bàn, chai nước là đếm được và danh từ sữa là không đếm được.
Hầu hết các danh từ số nhiều có s ở cuối. Các danh từ có tận cùng là s; ss; sh; ch; x; o; thường có đuôi es ở số nhiều.
s; ss; sh; ch; x; o-> es
Thí dụ:
bus; busesglass; glasses
hairbrush; hairbrushes
watch; watches
fox; foxes
tomato; tomatoes
một số ngoại lệ:
photo; photosvideo; videos
Danh từ tận cùng là y và đứng trước y là một phụ âm khi chuyển sang số nhiều ies.
y-> ies
baby; babiesparty; parties
lady; ladies
nhưng nếu đứng trước y là nguyên âm (a, e, o, u) thì thêm s:
toy; toysday; days
key; keys
guy; guys
Danh từ tận cùng là f hoặc fe thì chuyển thành ves.
f-> ves
life; liveswife; wives
Ngoại lệ:
roof; roofschief; chiefs
proof; proofs
Một số danh từ có dạng không theo qui tắc.
child; childrenperson; people
foot; feet
fish; fish
mouse; mice
man; men
tooth; teeth
sheep; sheep
ox; oxen
women; women
goose; geese
deer; deer
louse; lice
radio; radios
piano; pianos
photo; photos
video; videos
toy; toys
day; days
Cách đọc danh từ số nhiều: /s/, /ɪz/, /z/
/s/ khi đứng sau các phiên âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/: cliffs, books, spots, proofs, baths, caps
cliffsbooks
spots
proofs
baths
caps
/ɪz/ khi đứng sau các phiên âm /s/, /ks/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/, /ʒ/: watches, foxes, bridges, roses, brushes, mirages
watchesfoxes
bridges
roses
brushes
mirages
/z/ với các trường hợp khác: songs, records, rooms, meals, babies, pens, rivers
songsrecords
rooms
meals
babies
pens
revers
Các thì trong Tiếng Anh
1. Present Simple- Hiện tại đơn giản
Sử dụng ở hiện tại, cho các sự việc xảy ra thường xuyên hoặc các ý kiến và sự tin tưởng hoặc diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (luôn đúng).
2. Past Simple- Quá khứ đơn giản
Sử dụng cho các hành động đã kết thúc và các sự việc trong quá khứ.
3. Future Simple- Tương lai đơn giản
Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai.
4. Present Perfect- Hiện tại hoàn thành
Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc tại một thời gian nào đó trước hiện tại hoặc vẫn còn liên quan đến hiện tại.
5. Past Perfect- Quá khứ hoàn thành
Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
6. Future Perfect- Tương lai hoàn thành
Dùng để chỉ một điều gì đó sẽ kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
7. Present Continuous- Hiện tại tiếp diễn
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đang xảy ra hay đang phát triển vào lúc nói, hay các kế hoạch trong tương lai, hay dùng để chỉ một sự việc lặp lại.
Xem thêm...8. Past Continuous- Quá khứ tiếp diễn
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc trong quá khứ, và chúng đã chưa kết thúc hay đã bị ngắt quãng (bởi một hành động hay sự việc nào đó).
9. Future Continuous- Tương lai tiếp diễn
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc trong tương lai, và chúng sẽ tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
10. Present Perfect Continuous- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và bây giờ vẫn đang xảy ra, hoặc cho các hành động quá khứ vừa mới kết thúc và hậu quả vẫn được nhìn thấy.
11. Past Perfect Continuous- Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng đã kết thúc trước một thời điểm (hay mốc thời gian) cụ thể trong quá khứ.
12. Future Perfect Continuous- Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời gian cụ thể trong tương lai.
Sử dụng ở hiện tại, cho các sự việc: xảy ra thường xuyên và lặp đi lặp lại hoặc luôn đúng (chân lý) hoặc các ý kiến và sự tin tưởng.
- Sử dụng cho các sự việc, hành động thường xuyên lặp đi lặp lại.
- Sử dụng cho các hành động thói quen (trong thời gian dài).
- Sử dụng cho các sự việc luôn đúng (chân lý).
- Sử dụng cho các sự việc, hành động nói chung.
- Sử dụng diễn tả một sự thật vĩnh cửu không đổi.
Thí dụ
Tôi đi học bằng xe buýt. Sự việc này xảy ra thường xuyên và lặp đi lặp lại nên ta dùng hiện tại đơn giản:
I go to school by bus.
I go to school by bus everyday.
Việc đi siêu thị mua đồ xảy ra vào các cuối tuần như là một thói quen nên ta dùng hiện tại đơn giản:
I usually go shopping at weekends.
Nước sôi ở 100 độ C và điều này luôn đúng nên ta dùng hiện tại đơn giản:
Water boils at 100 degrees celsius.
Nói chung thì otô chạy nhanh hơn xe đạp, hay mùa hè thì nóng hơn mùa đông nên ta dùng hiện tại đơn giản:
Car runs faster than bycicle. Summer is hotter than winter.
Trái đất quay quanh mặt trời và điều này hiển nhiên đúng nên ta dùng hiện tại đơn giản:
The earth goes round the sun.
Các trạng từ thời gian hay dùng với thì hiện tại:
every day, every week, every month, every year, usually, often, always, rarely, never, sometimes, in the morning, in the evening, in the afternoon, at night...
Một số động từ hay dùng với thì hiện tại:
promise, apologise, advise, insist, agree, refuse, believe, belong, decide, forget, hate, hear, know, like, need, want, remember, smell, think, understand...
I/We/You/They + Verb (bare infinitive)
He/She/It + Verb (s/es)
*bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak
*s/es: thí dụ to speak -> speaks; to watch -> watches; thêm es sau các động từ tận cùng là o, s, x, ch, sh.
Động từ to be: Thì, là, ở
(+) Câu khẳng định
- I + am ...
- We/ You/ They + are ...
- He/ She/ It + is ...
(-) Câu phủ định
- I + am not ...
- We/ You/ They + are not ...
- He/ She/ It + is not ...
(?) Câu nghi vấn (câu hỏi)
- Am + I ...
- Are + We/ You/ They ...
- Is + He/ She/ It ...
Động từ thường
(+) Câu khẳng định
- I + speak ...
- We/ You/ They + speak ...
- He/ She/ It + speaks ...
(-) Câu phủ định
- I + do not speak ...
- We/ You/ They + do not speak ...
- He/ She/ It + does not speak ...
(?) Câu nghi vấn (câu hỏi)
- Do + I + speak ...
- Do + We/ You/ They + speak ...
- Does + He/ She/ It + speak ...
Động từ thường: gồm động từ qui tắc và động từ không qui tắc
Các phó từ thường dùng với thì hiện tại đơn giản:
- often, usually, frequently: thường
- always, constantly: luôn luôn
- sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
- seldom, rarely: ít khi
- every day, every week, every month, every year...: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm...
- never: không bao giờ
- once, twice...: một lần, hai lần...
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đang xảy ra hay đang phát triển vào lúc nói, hay các kế hoạch trong tương lai, hay dùng để chỉ một sự việc lặp lại.
- Diễn tả sự việc hay hành động đang xảy ra vào lúc nói.
- Các trạng thái hay các hành động tạm thời.
- Các sự việc hay hành động lặp lại.
- Các kế hoạch đã được lập.
Thí dụ:
Lúc này trời đang mưa nên ta sử dụng hiện tại tiếp diễn:
It is raining now. (đang mưa)
Thường thì anh ấy lái xe đi làm hàng ngày(thường xuyên) nhưng hôm nay anh ấy đi làm bằng tàu hỏa(không thường xuyên). Ta dùng hiện tại tiếp diễn khi nói về sự việc có tính tạm thời:
He is going to work by train today.
Việc làm vỡ cửa sổ đã xảy ra và giờ lại lặp lại. Sử dụng hiện tại tiếp diễn cho sự việc lặp lại:
Look. You are breaking the window again.
Tôi có kế hoạch thăm USA vào mùa hè tới nên sử dụng hiện tại tiếp diễn khi nói về sự kiện này:
I am going to visit USA next Summer.
I + am + V-ing
He/She/It + is + V-ing
We/You/They + are + V-ing
Các trạng từ hay trạng ngữ chỉ thời gian hay dùng:
- now
- right now
- at present
- at the moment
- at this time
- today
- this week, this month, this year
- next week, next month, next year
Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ về nhận thức, tri giác:
be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget...
Dùng thì Present Simple khi sử dụng các động từ trên.
Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc tại một thời điểm nào đó trước hiện tại hoặc vẫn còn liên quan đến hiện tại.
- Diễn tả sự việc hay hành động vừa mới kết thúc (vừa mới hoàn thành hoặc vừa mới xảy ra).
- Diễn tả sự việc hay hành động đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại và tương lai (số lượng).
- Diễn tả sự việc hay hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai (trong khoảng thời gian, từ mốc thời gian).
- Diễn tả sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể.
- Diễn tả sự việc hay hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại.
I/We/You/They + have + past participle
He/She/It + has + past participle
Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc vừa mới kết thúc (vừa mới hoàn thành hoặc vừa mới xảy ra)
He has just finished his lunch.(Anh ấy vừa mới ăn xong bữa trưa)
The building has just collapsed. (Tòa nhà vừa mới đổ xuống)
Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại và tương lai
She has watched that movie for several times. (Cô ấy đã xem bộ phim đó nhiều lần. Không dùng She watched that movie for several times.)
Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai
My family have lived in Singapore for ten years. (Gia đình tôi đã sống ở Singapore mười năm. Không dùng My family lived in Singapore for ten years.)
Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể
The train has left the station. (Tàu đã rời khỏi bến)
I have visited Ho Chi Minh city. (Tôi đã thăm quan thành phố Hồ Chí Minh)
Diễn tả sự việc hay hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại
He has sold his car already and he goes to school by bus every morning. (Anh ấy đã bán chiếc xe hơi và (hiện nay) mỗi sáng anh ấy đến trường bằng xe buýt.)
His leg has broken so he is not going to join the football match next week. (Chân anh ấy bị gãy nên anh ấy sẽ không tham gia trận bóng đá tuần tới.)
Các phó từ hay dùng với hiện tại hoàn thành
- just, recently: vừa mới
- ever: đã từng
- never: chưa bao giờ
- already: rồi
- yet: chưa
- since: từ khi (mốc thời gian: thí dụ since last month= từ tháng trước)
- for: trong (khoảng thời gian: thí dụ for 3 days= trong 3 ngày)
- so far: đến bây giờ
- Hiện tại đơn giản: hành động thường xuyên xảy ra (thường xuyên xảy ra quá khứ, hiện tại hoặc tương lai)
- Nhưng sáng nay thức dậy xe của tôi bị hỏng. Nên sáng nay tôi phải đi làm bằng xe buýt.
- Hàng ngày Audrey lái xe chậm nhưng hôm nay cô lái xe rất nhanh:
- Hiện tại tiếp diễn: sự việc đang xảy ra
- Hiện tại hoàn thành: vì tôi đã làm từ năm 2010:
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: và từ đó đến nay (2020) đã là 10 năm:
- Tuần này Kate sơn lại phòng khách. Khi đã sơn được một phần nhưng chưa hoàn thành thì:
- Khi phòng khách đã được sơn xong:
- Lúc này tôi đang làm việc và tôi không thể trả lời điện thoại:
- Bây giờ là 5giờ chiều và giờ làm việc của tôi đã hết:
- nhưng nếu nói giờ làm việc của tôi đã kết thúc:
- He had already left when we arrived.
- He had not left when we arrived.
- Had he left when you arrived?
- I/We/You/They/He/She/It + will leave at 8am tomorrow.
- I/We/You/They/He/She/It + will not leave at 8am tomorrow.
- Shall + I + leave at 8am tomorrow?
- Will + We/You/They/He/She/It + leave at 8am tomorrow?
- someday: một ngày nào đó
- tomorrow: ngày mai
- next week/ next month/...: tuần tới/ tháng tới/...
- soon: chẳng bao lâu nữa
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và bây giờ vẫn đang xảy ra, hoặc cho các hành động quá khứ vừa mới kết thúc và hậu quả vẫn được nhìn thấy.
I/We/You/They + have been + V-ing
He/She/It + has been + V-ing
Diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại
He has been working for thirty years. (Anh ấy đã đang làm việc trong 30 năm. Ngụ ý anh ấy vẫn còn làm việc tiếp)
You look very tired. Have you been working hard recently? (Nhìn anh rất mệt. Anh đã vừa mới làm việc nặng à?)
Hiện tại đơn giản với hiện tại tiếp diễn (I am & I am doing)
I always go to work by car. (luôn đi làm bằng xe hơi: sử dụng hiện tại đơn giản)
I am going to work by bus this morning. (chỉ sáng nay đi xe buýt và việc này là không thường xuyên: sử dụng hiện tại tiếp diễn)
Audrey drives slow most of the time. (sử dụng hiện tại giản đơn)
Audrey is driving very fast today. (chỉ riêng hôm nay: sử dụng hiện tại tiếp diễn)
Hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với hiện tại tiếp diễn (I have done & I have been doing & I am doing)
Giả sử năm nay là năm 2020 và tôi đã làm việc cho công ty từ năm 2010:
I am working for this company now. (hiện nay tôi đang làm việc tại công ty này)
I have worked for this company since 2010. (since: mốc thời gian)
I have been working for this company for 10 years. (for: khoảng thời gian)
Hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have done & I have been doing)
Kate has been painting her living room. (công việc đã đang tiến hành và còn tiếp tục: sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Kate has painted her living room. (công việc đã hoàn thành: sử dụng hiện tại hoàn thành)
Hiện tại tiếp diễn với hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I am doing & I have been doing)
Do not disturb me. I am working now. (Tôi đang làm việc: sử dụng hiện tại tiếp diễn)
I have been working hard. Now I am going to have a cup of tea.(làm việc chăm chỉ trong khoảng thời gian: sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
I have just finished my work.(sử dụng hiện tại hoàn thành)
Tình huống
Bạn tự lái xe đi làm từ năm 2000. Bạn đã làm cho công ty hiện tại B đã được 5 năm (2002-2007) và trước đó bạn đã làm cho công ty A trong 2 năm (2000-2002). Nên có thể sử dụng như sau:
I am working for company B.
Tôi đang làm việc cho công ty B (hiện nay).
I have driven to work since 2000.
Tôi đã lái xe đi làm từ năm 2000.
I drive to work every morning.
Tôi lái xe đi làm mỗi sáng.
I have been working for company B for five years.
Tôi đã đang làm việc cho công ty B được 5 năm.
I have left the company A since 2002.
Tôi đã rời công ty A từ năm 2002.
Sử dụng cho các hành động đã kết thúc và các sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Động từ chia ở quá khứ có dạng đuôi -ed hoặc là động từ bất qui tắc (irregular verb).
I/We/You/They/He/She/It + V/ed (or irregular verb)
Thì quá khứ đơn giản diễn tả hành động đã xảy ra tại thời điểm hay khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
The machine broken yesterday.(xảy ra vào ngày hôm qua)
I worked here from 2000 to 2022.(xảy ra trong khoảng thời gian trong quá khứ)
Hay khi không có thời gian cụ thể trong quá khứ nhưng ta biết chắc chắn nó đã kết thúc:
They went away, but I think they are back at home now.
Thì quá khứ đơn giản dùng để nói về hành động hay sự việc không mới xảy ra.
She grew in Australia.
Thí dụ: sự việc mất chìa khóa
Đối với cùng một sự việc mất chìa khóa khi bạn sử dụng các thì khác nhau để diễn đạt tình huống thì người nghe sẽ nhận được thông tin với mức độ nội dung khác nhau.
He has lost his key.
Anh ấy đã mất chìa khóa. Và bây giờ anh ấy không có chìa khóa. Hiện tại hoàn thành có sự liên hệ với hiện tại.
He lost his key.
Anh ấy đã mất chìa khóa. Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có sự liên hệ với hiện tại. Do đó ta không biết được bây giờ anh có chìa khóa hay không.
Khi thêm trạng ngữ chỉ thời gian thì nó làm rõ nghĩa hơn trong khi ý nghĩa trong việc sử dụng mỗi thì không thay đổi.
He has lost his key since last week.
Anh ấy đã mất chìa khóa từ tuần trước. Và bây giờ anh ấy không có chìa khóa.
He lost his key last week.
Anh ấy đã mất chìa khóa tuần trước. Ta không biết được bây giờ anh có chìa khóa hay không (có thể anh ấy đã tìm thấy nó hoặc vẫn chưa tìm thấy).
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc trong quá khứ, và chúng đã chưa kết thúc hay đã bị ngắt quãng (bởi một hành động hay sự việc nào đó).
Có thể thấy: nếu ta đã nắm chắc hiện tại tiếp diễn thì thấy rằng hiện tại tiếp diễn xảy ra vào lúc này (now) trong khi quá khứ tiếp diễn sẽ lấy mốc là một thời điểm trong quá khứ hoặc là khi có hành động khác xen vào trong quá khứ.
I/He/She/It + was + V/ing
We/You/They + were + V/ing
Diễn đạt một hành động hay sự việc đã đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Trên TV tối hôm qua có trận bóng đá từ 7giờ đến 9giờ. Nên:
I was watching the football match on TV at 8pm yesterday.
Diễn đạt một hành động hay sự việc đã đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ.
Trên TV tối hôm qua có trận bóng đá từ 7giờ đến 9giờ. Trong lúc tôi đang xem trận bóng thì anh ấy đến. Nên:
I was watching the football match on TV yesterday when he came.
Cách dùng
Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
I/We/You/They/He/She/It + had + past participle
(+) Câu khẳng định
(-) Câu phủ định
(?) Câu nghi vấn
Thí dụ
The office door had broken when I arrived.
Sự việc đã xảy ra: khi tôi (đã) đến thì cửa chính văn phòng đã bị phá hỏng trước đó (trước khi tôi đến). Sự việc cửa chính hỏng xảy ra trước nên ta dùng quá khứ hoàn thành: had broken.
He had already cleaned the room when his boss came.
Anh ấy đã lau căn phòng trước đó và khi sếp của anh ấy bước vào căn phòng đã sạch sẽ rồi. Sử dụng quá khứ hoàn thành với sự việc lau dọn phòng: had already cleaned.
They asked me which countries I had visisted.
Họ đã hỏi tôi đã đi thăm những nước nào. Sự việc đi thăm các nước đã xảy ra trước khi họ hỏi nên ta sử dụng quá khứ hoàn thành.
Quá khứ hoàn thành luôn đi với quá khứ thường (đôi khi vế này có thể ẩn).
Sử dụng cho các hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng đã kết thúc trước một thời điểm (hay mốc thời gian) cụ thể trong quá khứ.
I/We/You/They/He/She/It + had been + V/ing
Thí dụ
I had been waiting for 20 minutes before the bus came.
My hands were dirty because I had been repairing my bike.
Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai.
I/We/You/They/He/She/It + will + Verb (bare infinitive)
*bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak
(+) Câu khẳng định
(-) Câu phủ định
(?) Câu nghi vấn
Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai (nhưng không được lập kế hoạch hay dự định từ trước)
I don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.
Tôi không nghĩ tôi sẽ đi ra ngoài tối nay. Tôi rất mệt.
don’t= do not; I’ll = I will; I’m= I am;
Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì
I will phone you when I arrive at home.
Dùng thì tương lai đơn giản vì đây là một quyết định tức thì. Lưu ý trong câu sử dụng thì tương lai đơn giản, mệnh đề chỉ thời gian sử dụng hiện tại giản đơn: when I arrive at home
Thì tương lai đơn giản
Thì hiện tại đơn giản (sau when)
He promises he will come to see the doctor next week.
Anh ấy hứa anh ấy sẽ đi khám bác sĩ tuần tới.
I think she will pass the test.
Một nhận định: Tôi nghĩ cô ấy sẽ qua bài thi.
Các phó từ (adverd) hay dùng với thì tương lai đơn giản
Đối với các hành động hay sự việc xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước ta dùng cấu trúc tương lai gần: be going to
Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước.
I/We/You/They
He/She/It
+ are going to + Verb (bare infinitive)
bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak
Các hành động hay sự việc xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước
Tôi đã mua vé máy bay đi Hà nội và chuyến bay sẽ vào tuần sau:
I have bought the ticket. I am going to fly to Ha noi next week.
Khi chúng ta tin rằng các hành động hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào tình huống hiện tại
Lúc này bầu trời đầy mây và trở lên tối, nên bạn nghĩ sẽ có cơn mưa xảy ra trong tương lai gần. Bạn nói:
Look. It is dark. It is going to rain soon.
Ngoài ra ta sử dụng tương lai đơn giản : shall do/ will do
I/We/You/They
He/She/It
+ used to + Verb (bare infinitive)
bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak
Thể khẳng định:
Nhận thấy tất cả các chủ ngữ đều dùng với used to ở thể khẳng định
I used to smoke cigarette.
Tôi đã từng hút thuốc (nhưng thói quen này hiện nay không còn nữa)
Thể phủ định: did not use to + Verb (bare infinitive)
I did not use to smoke cigarette. (lưu ý use không có d)
Tôi đã từng không hút thuốc (nhưng thói quen này hiện nay không còn nữa và hiện nay tôi hút thuốc)
Thể nghi vấn: Did you use to + Verb (bare infinitive) ...?
Did you use to smoke cigarette? (lưu ý use không có d)
Anh đã từng không hút thuốc à?
Used to + Verb (bare infinitive) cũng có thể sử dụng với sự vật: Thí dụ
This building is now a furniture shop. It used to be a cinema.
Tòa nhà này giờ là cửa hàng nội thất. Nó đã từng là rạp chiếu phim.
I am used to smoke cigarette. (câu này không đúng- incorrect) Xem cách dùng dưới đây:
Phân biệt với: be used to Verb/ing (or Noun): quen với và get used to Verb/ing (or Noun): trở nên quen với
Be used to + Verb/ing (or Noun) (quen với): diễn tả một điều gì đó không mới lạ.
I/We/You/They
He/She/It
+ are used to + Verb/ing (or Noun)
+ is used to + Verb/ing (or Noun)
Thể khẳng định:
Động từ Be được chia theo chủ ngữ (am/ are/ is) + used to + Verb/ing (or Noun).
I am used to using computer.
Tôi quen với việc sử dụng máy tính.
Thể phủ định: (am/ are/ is) + not used to + Verb/ing (or Noun)
I am not used to using computer.
Tôi không quen với việc sử dụng máy tính
Thể nghi vấn: Đảo (Am/ Are/ Is) lên trước chủ ngữ
Are you used to using computer?
Anh có quen với việc sử dụng máy tính không?
Có thể thay thế Be bằng Get trong mẫu này:
Be used to + Verb/ing (or Noun) = Get used to + Verb/ing (or Noun)
I am used to smoke cigarette. (câu này không đúng- incorrect) Xem cách dùng dưới đây:
Phân biệt với: Used to + Verb (bare infinitive): đã từng
Câu loại I (real condition)- (thực tế chưa xảy ra) chỉ điều kiện có thật và sẽ có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
present tense
, future tense
Future tense: có thể sử dụng thì tương lai đơn giản simple future tense hoặc tương lai gần be going to
If it stops raining, I shall go out with you.
Hay viết lại là I shall go out with you if it stops raining.
Nếu trời tạnh mưa tôi sẽ đi cùng với anh.
If they don't come soon, I am not going to wait for them.
Nếu họ không tới ngay, Tôi sẽ không đợi họ.
Câu loại II (unreal condition in the present)- chỉ điều kiện không có thật ở hiện tại.
If I were you, I would leave before it rains.
Nếu tôi là anh, tôi sẽ đi trước khi trời mưa. (Thực tế anh không rời đi trước khi trời mưa)
If I knew the weather is bad, I would not go by motorbike.
Nếu tôi biết thời tiết xấu, tôi sẽ không đi bằng xe máy. (Thực tế tôi không biết thời tiết xấu nên tôi đi bằng xe máy)
Câu loại III (unreal condition in the past)- chỉ điều kiện không có thật ở quá khứ.
P2: quá khứ phân từ
He would have passed his examination if he had studied hard.
Anh ấy sẽ qua kỳ thi nếu anh ấy học chăm chỉ. (Điều thực tế đã xảy ra trong tình huống này tại thời điểm nói là anh ấy đã không qua kỳ thi. Thực tế anh ấy đã không học chăm chỉ và anh ấy đã không qua được kỳ thi)