Free English Practice Online

Past Perfect- Quá khứ hoàn thành

Cách dùng

Dùng để chỉ một sự việc đã xảy ra hoặc một hành động đã kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

I/We/You/They/He/She/It + had + past participle

(+) Câu khẳng định

  • He had already left when we arrived.

(-) Câu phủ định

  • He had not left when we arrived.

(?) Câu nghi vấn

  • Had he left when you arrived?

Thí dụ

The office door had broken when I arrived.

Sự việc đã xảy ra: khi tôi (đã) đến thì cửa chính văn phòng đã bị phá hỏng trước đó (trước khi tôi đến). Sự việc cửa chính hỏng xảy ra trước nên ta dùng quá khứ hoàn thành: had broken.

He had already cleaned the room when his boss came.

Anh ấy đã lau căn phòng trước đó và khi sếp của anh ấy bước vào căn phòng đã sạch sẽ rồi. Sử dụng quá khứ hoàn thành với sự việc lau dọn phòng: had already cleaned.

They asked me which countries I had visisted.

Họ đã hỏi tôi đã đi thăm những nước nào. Sự việc đi thăm các nước đã xảy ra trước khi họ hỏi nên ta sử dụng quá khứ hoàn thành.

Quá khứ hoàn thành luôn đi với quá khứ thường (đôi khi vế này có thể ẩn).