Free English Practice Online
online: 0
visited today: 173
Hiện tại đơn giản với hiện tại tiếp diễn (I am & I am doing)
- Hiện tại đơn giản: hành động thường xuyên xảy ra (thường xuyên xảy ra quá khứ, hiện tại hoặc tương lai)
- Nhưng sáng nay thức dậy xe của tôi bị hỏng. Nên sáng nay tôi phải đi làm bằng xe buýt.
- Hàng ngày Audrey lái xe chậm nhưng hôm nay cô lái xe rất nhanh:
I always go to work by car. (luôn đi làm bằng xe hơi: sử dụng hiện tại đơn giản)
I am going to work by bus this morning. (chỉ sáng nay đi xe buýt và việc này là không thường xuyên: sử dụng hiện tại tiếp diễn)
Audrey drives slow most of the time. (sử dụng hiện tại giản đơn)
Audrey is driving very fast today. (chỉ riêng hôm nay: sử dụng hiện tại tiếp diễn)
Hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn với hiện tại tiếp diễn (I have done & I have been doing & I am doing)
Giả sử năm nay là năm 2020 và tôi đã làm việc cho công ty từ năm 2010:
- Hiện tại tiếp diễn: sự việc đang xảy ra
- Hiện tại hoàn thành: vì tôi đã làm từ năm 2010:
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: và từ đó đến nay (2020) đã là 10 năm:
I am working for this company now. (hiện nay tôi đang làm việc tại công ty này)
I have worked for this company since 2010. (since: mốc thời gian)
I have been working for this company for 10 years. (for: khoảng thời gian)
Hiện tại hoàn thành với hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I have done & I have been doing)
- Tuần này Kate sơn lại phòng khách. Khi đã sơn được một phần nhưng chưa hoàn thành thì:
- Khi phòng khách đã được sơn xong:
Kate has been painting her living room. (công việc đã đang tiến hành và còn tiếp tục: sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Kate has painted her living room. (công việc đã hoàn thành: sử dụng hiện tại hoàn thành)
Hiện tại tiếp diễn với hiện tại hoàn thành tiếp diễn (I am doing & I have been doing)
- Lúc này tôi đang làm việc và tôi không thể trả lời điện thoại:
- Bây giờ là 5giờ chiều và giờ làm việc của tôi đã hết:
- nhưng nếu nói giờ làm việc của tôi đã kết thúc:
Do not disturb me. I am working now. (Tôi đang làm việc: sử dụng hiện tại tiếp diễn)
I have been working hard. Now I am going to have a cup of tea.(làm việc chăm chỉ trong khoảng thời gian: sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
I have just finished my work.(sử dụng hiện tại hoàn thành)