Free English Practice Online

Future Simple- Tương lai đơn giản

Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai.

I/We/You/They/He/She/It + will + Verb (bare infinitive)

*bare infinitive: động từ nguyên thể bỏ to, thí dụ to speak -> speak

(+) Câu khẳng định

  • I/We/You/They/He/She/It + will leave at 8am tomorrow.

(-) Câu phủ định

  • I/We/You/They/He/She/It + will not leave at 8am tomorrow.

(?) Câu nghi vấn

  • Shall + I + leave at 8am tomorrow?
  • Will + We/You/They/He/She/It + leave at 8am tomorrow?

Sử dụng cho các hành động và các sự việc trong tương lai (nhưng không được lập kế hoạch hay dự định từ trước)

I don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.

Tôi không nghĩ tôi sẽ đi ra ngoài tối nay. Tôi rất mệt.

don’t= do not; I’ll = I will; I’m= I am;

Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì

I will phone you when I arrive at home.

Dùng thì tương lai đơn giản vì đây là một quyết định tức thì. Lưu ý trong câu sử dụng thì tương lai đơn giản, mệnh đề chỉ thời gian sử dụng hiện tại giản đơn: when I arrive at home

I will phone you
Thì tương lai đơn giản
when I arrive at home.
Thì hiện tại đơn giản (sau when)

He promises he will come to see the doctor next week.

Anh ấy hứa anh ấy sẽ đi khám bác sĩ tuần tới.

I think she will pass the test.

Một nhận định: Tôi nghĩ cô ấy sẽ qua bài thi.

Các phó từ (adverd) hay dùng với thì tương lai đơn giản

  • someday: một ngày nào đó
  • tomorrow: ngày mai
  • next week/ next month/...: tuần tới/ tháng tới/...
  • soon: chẳng bao lâu nữa

Đối với các hành động hay sự việc xảy ra trong tương lai đã được dự định từ trước ta dùng cấu trúc tương lai gần: be going to